Tiêu chuẩn 3

TIÊU CHUẨN 3CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

* Mở đầu

Trường mầm non Tự Cường có khuôn viên trường thoáng mát, sân chơi có cây xanh, bồn hoa, các đồ dùng, đồ chơi phục vụ cho trẻ học tập, vui chơi và khám phá khi hoạt động ngoài trời. Trường có đủ các phòng học, nhà bếp và 1 số phòng chức năng phục vụ cho 100% học sinh học bán trú cả ngày. Các phòng học, phòng chức năng có các trang thiết bị cần thiết phục vụ cho công tác quản lý và chăm sóc giáo dục trẻ theo quy định của ngành. Các thiết bị dạy học đầy đủ, các đồ dùng, đồ chơi đảm bảo an toàn cho việc học tập, vui chơi của trẻ mầm non. Nhà trường đưa ra các biện pháp nhằm duy trì, tăng cường hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục hiện đại để đạt được hiệu quả cao nhất trong công tác chăm sóc nuôi dưỡng, giáo dục trẻ.

 Tiêu chí 3.1: Diện tích, khuôn viên và sân vườn

Mức 1:

a) Diện tích khu đất xây dựng hoặc diện tích sàn xây dựng bình quân tối thiểu cho một trẻ đảm bảo theo quy định;

b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh; khuôn viên đảm bảo vệ sinh, phù hợp cảnh quan, môi trường thân thiện và an toàn cho trẻ;

c) Có sân chơi, hiên chơi, hành lang của nhóm, lớp; sân chơi chung; sân chơi - cây xanh bố trí phù hợp với điều kiện của nhà trường, an toàn, đảm bảo cho tất cả trẻ được sử dụng.

Mức 2:

a) Diện tích xây dựng công trình và diện tích sân vườn đảm bảo theo quy định;

b) Khuôn viên có tường bao ngăn cách với bên ngoài; có sân chơi của nhóm, lớp; có nhiu cây xanh tạo bóng mát sân trường, thường xuyên được chăm sóc, ct tỉa đẹp; có vườn cây dành riêng cho trẻ chăm sóc, bảo vệ và tạo cơ hội cho trẻ khám phá, học tập;

c) Khu vực trẻ chơi có đủ thiết bị và đồ chơi ngoài trời theo quy định; có rào chắn an toàn ngăn cách với ao, hồ (nếu có).

Mức 3:

Sân vườn có khu vực riêng để thực hiện các hoạt động giáo dục phát triển vận động, có đủ các loại thiết bị và đồ chơi ngoài trời theo Danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non do Bộ Giao dục và Đào tạo ban hành và có bổ sungthiết bị đồ chơi ngoài Danh mục phù hợp với thực tế, đảm bảo an toàn cho trẻ.

1. Mô t hin trng

Mức 1:

Trường Mầm non Tự Cường được xây dựng khang trang 3 dãy nhà 2 tầng , 01 dãy nhà 3 tầng với tổng diện  tích   đất  mặt   bằng  nhà  trường là 6201.2 m2, tổng số trẻ toàn trường là 400 trẻ, bình quân 15,503 m2/trẻ trường có đủ diện tích đất đảm bảo tỷ lệ bình quân trên trẻ, các công trình đều được xây dựng kiên cố thuận tiện cho việc sử dụngcó sơ đồ trích đo thửa đất được UBND huyện Tiên Lãng cấp tháng 10/2023 có sơ đồ quy hoạch tổng thể nhà trường [H7-3.1-01]; [H7-3.1-02]. 

Trường có biển cổng tên trường, cổng trường nằm ngay trên trục đường giao thông của  thuận lợi cho các bậc phụ huynh đưa đón trẻ, mô hình cổng trường được thiết phù hợp với tiêu chuẩn trường mầm non, có tên biển trường: UBND Huyện Tiên Lãng - Trường Mầm non Tự Cường, có địa chỉ, số điện thoại thuận tiện cho việc liên hệ của các bậc phụ huynh [H7-3.1-03]. Xung quanh trường có hệ thống tường bao đảm bảo an toàn cho trẻ, trước cổng trường sạch sẽ, rộng rãi, thoáng mát với hệ thống cây xanh phù hợp cảnh quan môi trường và thân thiện với môi trường, hệ thống tường bao xung quanh trường, được xây chắc chắn bằng gạch bao quanh trường ngăn cách với bên ngoài, đảm bảo về mặt thẩm mỹ, khuôn viên đảm bảo vệ sinh, phù hợp cảnh quan, môi trường thân thiện và an toàn cho trẻ  [H7-3.1-02]; [H7-3.1-04]. 

Trường mầm non Tự Cường có diện tích sân chơi được qui hoạch phù hợp, có cây xanh bóng mát, sân chơi có vườn cây dành riêng cho trẻ khám phá và học tập trải nghiệm, sân có bồn hoa, cây xanh và  giàn che nắng tạo bóng mát cho trẻ khi tham gia hoạt động ngoài trời, có khu vui chơi phát triển thể chất cho trẻ hoạt động, hấp dẫn sinh động. Hiên chơi của trẻ được xây dựng theo thiết kế của nhà trường, chiều rộng của hiên là 1,8m, chiều dài là 105 m, sảnh rộng 8,2m có cả hiên trước và hiên sau, có lan can tầng 1 cao 1,0 m, lan can tầng 2 cao 1.8m phía dưới được xây gạch cao 0,5 m, phía trên có gắn rào sắt cao 1,3 m khoảng cách giữa các thanh lan can rộng 10cm, toàn bộ hiên chơi được lát gạch hoa màu sạch sẽ, thuận lợi, đảm bảo an toàn cho trẻ đi lại, hoạt động và sinh hoạt khi trời mưa, trời nắng  [H7-3.1-01]; [H7-3.1-02].

Mức 2:

Trường Mầm non Tự Cường được xây dựng khang trang với  tổng diện  tích   đất  mặt   bằng   khuôn viên   nhà trường  là 6201,2 m2, Diện tích xây dựng công trình 1200m2 chiếm 19,3% tổng diện sử dụng, có sơ đồ quy hoạch tổng thể nhà trường [H7-3.1- 02]. Diện tích sân vườn được qui hoạch phù hợp 2124m2 chiếm 30,3% diện tích đất sử dụng được qui hoạch [H7-3.1-01]; [H7-3.1-02]. 

Hệ thống tường bao xung quanh trường được xây chắc chắn bằng gạch có hàng rào song sắt bao quanh trường ngăn cách với bên ngoài cao 2,2 m đảm bảo về mặt thẩm mỹ và độ an toàn cho trẻ, phía Tây giáp nhà dân, phía đông và phí bắc là đường liên xã, phía Đông giáp nghĩa trang liệt sĩ [H7-3.1-02]; [H7-3.1-04]. Có sân chơi có các bồn hoa dành cho các nhóm lớp đảm bảo vệ sinh, an toàn phù hợp và đáp ứng nhu cầu vui chơi của trẻ, sân chơi có bồn hoa, cây xanh được chăm sóc thường xuyên và cắt tỉa đẹp, có giàn che nắng tạo bóng mát cho trẻ khi tham gia hoạt động ngoài trời, có khu vui chơi phát triển thể chất cho trẻ hoạt động, hấp dẫn sinh động, có vườn cây dành cho trẻ chăm sóc rộng 350m2, bảo vệ và tạo cơ hội cho trẻ khám phá học tập, tuy nhiên do kinh phí hạn hẹp không có khả năng thuê nhân viên công ty cây xanh nên việc cắt tỉa cây do các giáo viên, bảo vệ kiêm nhiệm, vì vậy tính thẩm mỹ của một số bồn cây vẫm còn hạn chế [H7-3.1-02]; [H7-3.1-04]. 

Sân chơi được lát gạch Gạch Terrazzo, chống trơn, trượt, sân trường có đủ các loại đồ chơi ngoài trời đảm bảo theo đúng quy định như: đu quay, cầu trượt, bộ đồ chơi liên hoàn, xích đu, thú nhún, bập bênh, đua ngựa 9 con giống,.... các đồ chơi ngoài trời rất đa dạng về chủng loại, hình dáng đẹp, chất lượng tốt đảm bảo an toàn, thẩm mỹ, màu sắc tươi sáng, thu hút sự hứng thú  tích cực của trẻ tham gia chơi [H7-3.1-04]; [H7-3.1-05]. Hệ thống tường bao xung quanh trường được xây chắc chắn bằng gạch, phía cổng có hàng rào song sắt bao quanh trường ngăn cách với bên ngoài cao 2,2 m đảm bảo về mặt thẩm mỹ và độ an toàn cho trẻ, xung quanh trường tiếp giáp với đường trục chính của đường liên thôn xã. [H7-3.1-01]; [H7-3.1-02].

Mức 3.

Sân vườn nhà trường bố trí riêng khu vực để cho trẻ thực hiện hoạt đông
giáo dục phát triển vận động, có đủ các loại đồ chơi theo quy định; có các bộ đồ
chơi vận động nhằm tạo cơ hội cho trẻ phát triển về thể chất: 3 Bộ đu quay con
giống, 1nhà bóng, 1 bộ leo núi, 2 đu con rồng, 2 xích đu, 3 bộ cầu trượt, 1 nhà sàn nhún, 1 khu chơi đá bóng dàng riêng cho độ tuổi mầm non. Nhà trường còn bố trí khu vân động tinh cho trẻ tô vẽ, xâu luồn, đong đếm …. Ngoài danh mục đồ chơi ngoài trời theo quy định, nhà trường còn bổ sung thêm bộ đồ chơi vận động liên hoàn [H7-3.1-06]. 

2. Đim mạnh

 Nhà trường có đủ diện tích đất, có các công trình  xây dựng kiên cố theo quy định Điều lệ trường mầm non. Sân trường rộng rãi bằng phẳng có tường rào bao quanh đảm bảo an toàn cho trẻ vui chơi và học tập, có cổng, biển tên trường, có hệ thống cây xanh tạo bóng mát cho trẻ.

3. Đim yế

Vườn rau dành riêng cho trẻ để chăm sóc trải nghiệm do mới được cải nên cằn cỗi trồng cây khó phát triển.

4. Kế hoch ci tiến cht lượng.

Ngay trong tháng 11 năm 2023 họp hội đồng sư phạm nhà trường và thống nhất giao cho đồng chí Đoàn Thị Huệ phó hiệu trưởng phụ trách nuôi dưỡng, cùng các giáo viên các lớp để thực hiện nghiêm túc cải tạo vườn rau cho trẻ trải nghiệm được hoàn thiện và đẹp hơn.

5. T đánh giá : Đạt mức 3

Tiêu chí 3.2: Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và khối phòng phc vụ học tập.

Mức 1:

a) Số phòng của các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tương ứng với số nhóm, lớp theo độ tuổi;

b) Có phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ có thể dùng phòng sinh hoạt chung làm phòng ngủ đối với lớp mẫu giáo); có phòng để tổ chức hoạt động giáo dục thể chất, giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng, đảm bảo đáp ứng nhu cầu tối thiểu hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ;

c) Có hệ thống quạt (ở nơi có điện); có tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học.

Mức 2:

a)  Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng đảm bảo đạt chuẩn theo quy định.

b)  Hệ thống tủ, kệ, giá đựng đồ chơi, đồ dùng, tài liệu đảm bảo đủ theo quy định, được sp xếp hợp lý, an toàn, thuận tiện khi sử dụng.

Mức 3:

Có phòng riêng để tổ chức cho trẻ làm quen với ngoại ngữ, tin học và âm nhạc.

1. Mô t hin trạng

Mức 1:

Trường có 14 phòng học tương ứng với 14 nhóm, lớp gồm: Nhà trẻ có 3 nhóm lớp (độ tuổi 18-24 tháng và 24-36 tháng tuổi), 11 lớp mẫu giáo, trong đó có 04 lớp 3-4 tuổi, 04 lớp 4-5 tuổi, 03 lớp 5-6 tuổi. Trường đảm bảo phân chia số lớp theo đúng lứa tuổi, quy mô phòng học đảm bảo đủ lớp học cho các nhóm lớp [H7-3.1-01].

Có phòng sinh hoạt chung cho trẻ  với tổng số 14 phòng sinh hoạt chung đồng thời là phòng ngủ [H7-3.1-02]; [H7-3.2- 01]. Nhà trường có 01 phòng giáo dục nghệ thuật rộng 80m2, phòng giáo dục thể chất diện tích 80m2, , 01 phòng đa chức năng rộng 80 m2sạch sẽ, thoáng mát, đảm bảo thuận tiện cho trẻ khi sử dụng, trong phòng có đầy đủ đồ dùng trang thiết bị phục vụ dạy và học [H7-3.2-04];

Tất cả các lớp học, phòng học chức năng đều có hệ thống điều hòa, quạt điện đảm bảo yêu cầu, mỗi phòng có 4 quạt trần, 4 quạt treo tường dùng cho trẻ trong mùa hè đảm bảo thoáng mát. Các phòng sinh hoạt chung được trang bị đầy đủ tủ để đồ dùng, đồ chơi tài liệu đảm bảo đủ theo quy định, an toàn cho trẻ và thuận tiện khi sử dụng. Tuy nhiên, một số quạt điện trong phòng phụ ở một số lớp cũ, hỏng [H7-3.1-02]; [H7-3.2-07].

Mức 2:

Các phòng sinh hoạt chung của trẻ đảm bảo các yêu cầu theo quy định tại Điều lệ trường mầm non có tổng diện tích: 936 m2  với 14 phòng sinh hoạt chung đảm bảo trung bình 2,31 m2/1trẻ,  đảm bảo đủ ánh sáng tự nhiên, thoáng, mát, các lớp được lát gạch  hoa, không  trơn trượt, giúp  cho  trẻ sinh hoạt, hoạt  động thoải mái, tiện lợi. Phòng giáo dục nghệ thuật có diện tích 80 m2, sạch sẽ, thoáng mát, đủ ánh sáng, có đầy đủ đồ dùng trang thiết bị phục vụ hoạt động nghệ thuật như: Khung gương gióng múa, đàn, âm ly, loa máy, trang phục biểu diễn, nhạc cụ, thảm trải nền, ti vi,.... [H7-3.2-04]. Phòng giáo dục thể chất rộng 80m2 có đồ dùng dụng cụ thể chất trong nhà cho trẻ tập luyện, vui chơi đảm bảo theo đúng quy định và phù hợp với trẻ như: Cổng chui, máy chạy bộ, thang leo, cầu trượt, bập bênh, bộ máy tập Zim, đấm bốc..., có thảm cỏ trải nền đảm bảo an toàn và thẩm mỹ cho trẻ, Phòng đa chức năng có đầy đủ các trang thiết bị đồ dùng phục vụ cho trẻ hoạt động [H7-3.2-05].

Hệ thống tủ, kệ, giá đựng đồ chơi, đồ dùng, tài liệu đảm bảo đủ theo quy định, mỗi lớp có 1 tủ đựng chăn chiếu, 1 tủ tư trang của trẻ, 1 tủ đựng tài liệu và đồ dùng dạy học của giáo viên, mỗi lớp có 9 giá đồ chơi đảm bảo đủ cho trẻ hoạt động. Các tủ kệ và giá đồ chơi được sắp xếp hợp lý, an toàn, thuận tiện khi sử dụng, các giá góc đồ chơi các nhóm lớp đảm bảo độ cao phù hợp với từng độ tuổi và nhu cầu sử dụng [H73.2-06]; [H7-3.5-02].

Mức 3.

Nhà trường có phòng riêng để tổ chức cho trẻ làm quen với tin học, ngoại ngữ có diện tích 52,6mvới 1ti vi 55 inh và 15 máy vi tính được kết nối mạng Internet, được bố trí phù hợp có bàn ghế KISMARD để cho trẻ hoạt động, hệ thống áng sáng tự nhiên và ánh sáng điện phù hợp với trẻ. Phòng học thông thoáng được lắp đặt điều hòa máy Caper 12000 BTU, 4 quạt trần và 4 quạt treo tường đủ mát cho trẻ [H7-3.2-03] 

2. Đim mạnh

Các phòng sinh hoạt chung và phòng âm nhạc, giáo dục thể chất đều đủ diện tích, ánh sáng theo quy định của trường chuẩn, có đủ các giá đồ để đồ dùng, đồ chơi phục vụ cho các hoạt động của trẻ, được sắp xếp hợp lý thuận tiện.. 

3. Điểm yếu

Trường chưa có phòng ngủ riêng cho nhà trẻ, còn lồng ghép với phòng sinh hoạt chung..

4. Kế hoch ci tiến cht lượng

Ban giám hiệu chỉ đạo giáo viên khối nhà trẻ sắp xếp linh hoạt các vị trí trong phòng hoạt động của nhóm lớp để đảm bảo chế độ sinh hoạt cho trẻ.

5. T đánh giá : Đạt mức 3

Tiêu chí 3.3: Khối phòng hành chính - quản trị

Mức 1:

  1. Có các loại phòng theo quy định;

  2. Có các trang thiết bị tối thiểu tại các phòng.

c) Khu để xe cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được bố trí hợp lý đảm bảo an toàn, trật tự.

Mức 2:

a) Đảm bảo diện tích theo quy định;

b) Khu để xe cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên có mái che đảm bảo an toàn, tiện lợi.

        Mức 3:

       Có đủ các phòng, đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế
trường mầm non.

  1. Mô tả hiện trạng

Mức 1:

Nhà trường có đầy đủ các phòng theo quy định của Điều lệ trường mầm non như: Hội trường, văn phòng, phòng hiệu trưởng, phòng phó hiệu trưởng, phòng kế toán văn thư, phòng bảo vệ, phòng nhân viên, phòng y tế, phòng đoàn thể, khu vệ sinh cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và khu để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên [H7-3.1-02]; [H7-3.1-04].

Các phòng khối hành chính, quản trị có đầy đủ trang thiết bị làm việc, văn phòng có bàn ghế họp và tủ văn phòng, có các bảng biểu cần thiết; Hội trường có phông rèm, sân khấu, bục nói chuyện, hệ thống âm thanh, bàn ghế, góc truyền thống đảm bảo đáp ứng yêu cầu; Phòng Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, phòng đoàn thể, y tế, có đầy đủ các phương tiện làm việc như máy tính, máy in, bảng biểu và bàn ghế làm việc, bàn ghế tiếp khách; Phòng bảo vệ có các trang thiết bị phục vụ cho công tác đảm bảo an ninh trường học theo đúng yêu cầu. Tuy nhiên, phòng nhân viên tủ đựng đồ dùng cá nhân chưa có [H7-3.1- 02]; [H7-3.3-03].  

Trường có khu nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên được bố trí hợp lý, ngay cổng trường và thuận tiện cho việc quan sát, đảm bảo an toàn, trật tự [H7-3.3-07].

Mức 2:

Khối phòng hành chính quản trị được xây dựng kiên cố đảm bảo đúng theo quy định. Văn phòng nhà trường có diện tích 100mđược trang bị đầy đủ bàn, ghế họp phục vụ cho các buổi họp hội đồng giáo viên và các hoạt động sinh hoạt chuyên môn của nhà trường [H7-3.3-01]; [H7-3.3-02]. Phòng Hiệu trưởng ở tầng 1 khu nhà hiệu bộ có diện tích 35m2 có các thiết bị như: Bàn ghế làm việc, tủ đựng hồ sơ, máy tính, máy in, điện thoại bàn, có bàn ghế  để tiếp  khách, có sổ tiếp dân,  bảng kế hoạch trọng tâm [H7-3.3-03]. Phòng phó Hiệu trưởng  có 2 phòng ở tầng 1 khu nhà hiệu bộ có diện tích 16,9m2./1phòng được trang bị các thiết bị như: Bàn ghế làm việc, bàn ghế tiếp khách, máy vi tính, bảng kế hoạch thực hiện chương trình, bảng theo dõi thi đua, trao đổi chuyên môn hàng tháng [H7-3.3-04] Phòng hành chính ở  tầng 1 khu hiệu bộ có diện tích 26m2  đủ bàn làm việc dành cho kế toán, văn thư, thủ quỹ được trang bị các phương tiện phục vụ cho công tác thu chi, lưu trữ hồ sơ sổ sách như: Tủ tài liệu, máy in, máy tính, các phần mềm ứng dụng trong công tác quản lý đội ngũ, tài chính, tài sản [H7-3.3-02]; [H7-3.3-05]; [H7-3.3-06]. Phòng y tế ở tầng 1 khu hiệu bộ có diện tích 26m. Trong phòng có đầy đủ các trang thiết bị phục vụ cho công tác sơ cứu và xử lý một số bệnh thông thường như: giường, chăn, đệm, ga gối, bông, băng, nẹp, tủ đựng thuốc, các loại thuốc, các dụng cụ sơ cứu, trên tường có bảng nội qui phòng y tế, bảng tổng hợp theo dõi sức khỏe của trẻ toàn trường, có tranh ảnh tuyên truyền chăm sóc sức khỏe phòng bệnh và bảng phác đồ phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ, hàng năm nhà trường phối hợp với trạm y tế tổ chức cân đo, khám sức  khỏe  cho trẻ  đúng  quy định [H7-3.3- 07]; [H7-3.3- 08]; [H7-3.3-09]. Phòng nhân viên có tủ đựng hồ sơ tài liệu, có giát giường cho nhân viên nghỉ trưa, có bàn ghế và được trang bị máy tính, máy in để thực hiện tính khẩu phần ăn, cân đối các chất dinh dưỡng cho trẻ trong nhà trường [H7-3.3-10]. 

Khu để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên có diện tích 180mđược xây ngay cạnh cổng phụ, gần nhà bảo vệ có mái che bằng tôn, lan can sắt vây quanh và hệ thống cổng khóa đảm bảo an toàn [H7-3.1-01]; [H7-3.3-07].

Mức 3:

Các phòng hành chính, quản trị có đủ số lượng và đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế trường mầm non: 1 phòng hiệu trưởng, 2 phòng phó hiệu trưởng, 1 phòng hội đồng để họp, 1 phòng kế toán, 1 phòng y tế, 1 phòng dàng cho nhân viên, 1 phòng bảo vệ được xây kiên cố với diện tích đạt chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế trường mầm non [H7-3.1-02];

2. Điểm mạnh

 Nhà trường có đầy đủ các phòng theo quy định của Điều lệ trường mầm non và có các thiết bị tối thiểu theo quy đinh

3. Điểm yếu

Phòng nhân viên còn thiếu tủ đựng đồ dùng cá nhân.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng

 Năm học 2023-2024 đồng chí Đoàn THị Huệ phó hiệu trưởng phụ trách cơ sở vật chất tham mưu với Hiệu trưởng để mua sắm bổ sung thêm tủ đồ dùng cá nhân  cho nhân viên.

Dự kiến kinh phí là 6.000.000 đồng lấy từ nguồn ngân sách nhà nước.

5. T đánh giá : Đạt mức 3

Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ chức ăn

Mức 1:

a) Bếp ăn được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố;

b) Kho thực phẩm được phân chia thành khu vực để các loại thực phẩm riêng biệt, đảm bảo các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm.

  1. Có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn.

Mức 2:

          Bếp ăn đảm bảo theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.

       Mức 3:

Bếp ăn đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế trường mầm non.

  1. Mô tả hiện trạng

Mức 1:

Bếp ăn được xây dựng kiên cố: Móng bếp được đóng cọc bê tông, khung tường được dựng bằng cột bê tông và xây bằng gạch, mái bếp được đổ bằng bê tông, sắt thép có tính thẩm mĩ. [H07-3.1- 02]. 

Kho thực phẩm được phân chia thành các khu vực riêng biệt, có các hòm, tủ để các loại thực phẩm phù hợp, đảm bảo quy định về việc vệ sinh an toàn thực phẩm [H07-3.4- 05]. 

 Có 1 tủ lạnh lưu mẫu thức ăn: Dung tích sử dụng 123L, có 2 ngăn, hai cửa thuận tiện dễ sử dụng [H7-3.4- 04]. .

Mức 2:

Bếp ăn đảm bảo theo quy định tại Điều lệ trường mầm non, đảm bảo trung bình 0,3 m2/trẻ. Được thiết kế theo đúng quy trình bếp một chiều, có khu sơ chế, chế biến riêng biệt và khu nấu và chia ăn được đảm bảo an toàn vệ sinh an toàn  thực  phẩm [H7-3.1-02]; Đồ dùng trang thiết bị nhà bếp hiện đại đảm bảo hợp vệ sinh: Tủ cơm ga, tủ sấy bát, bếp ga công nghiệp, tủ lạnh lưu mẫu thức ăn, hệ thống máy lọc nước tinh khiết phục vụ ăn uống của trẻ, các loại xe đẩy, đồ dùng chia cơm canh và đồ dùng chế biến thực phẩm chín 100% bằng chất liệu nhôm và Inox [H7-3.4-02]. 

Mức 3:

Nhà trường có 01 bếp ăn với diện tích 120m2 được thiết kế theo tiêu chuẩn quốc gia trường mầm non đảm bảo tính thẩm mĩ vệ sinh an toàn thực phẩm, quy trình vận hành bếp 1 chiều. Trang thiết bị hiện đại nhất như: tủ cơm ga, bếp ga công nghiệp, tủ sấy bát, tủ sấy khăn, xe đẩy có chân quay dễ di chuyển, ...

2. Đim mnh

Nhà trường có bếp ăn phục vụ công tác nuôi dưỡng trẻ trong trường mầm non đồ dùng nhà bếp đầy đủ, rất hiện đại đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

3. Điểm yếu

Một số trang thiết bị nhà bếp đã bị xuống cấp như: Dao bị cùn, thớt bị lõm nên rất khó để sơ chế thực phẩm.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng

Nhà trường giao cho đồng chí Đoàn Thị Huệ phó hiệu trưởng phụ trách công tác bán trú tháng 10 năm 2023 lập kế hoạch mua sắm thay mới 5 con dao, 4 chiếc thớt. dự kiến 2.000.000 đồng từ nguồn kinh phí hỗ trợ CSVC của đơn vị. 

5. T đánh giá: Đạt mức 3                                                         

Tiêu chí 3.5: Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi

Mức 1:

a) Các thiết bị đồ dùng, đồ chơi, đáp ứng yêu cầu tối thiểu phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ;

b) Các thiết bị đồ dùng đồ chơi tự làm hoặc ngoài danh mục quy định phải đảm bảo tính giáo dục, an toàn, phù hợp với trẻ;

c) Hàng năm các thiết bị được kiểm kê, sửa chữa.

Mức 2:

a) Hệ thống máy tính được kết nối Internet phục vụ công tác quản lý hot động dạy học;

b) Có đủ thiết bị dạy học theo quy định;

c) Hằng năm, được bổ sung các thiết bị dạy học, thiết bị dạy học tự làm;

Mức 3:

Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự làm hoặc ngoài danh mục quy định được khai thác và sử dụng hiệu quả, đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.

1. Mô tả hiện trạng

Mức 1:

Có đầy đủ thiết bị, đồ dùng đồ chơi trong và ngoài các lớp học theo Thông tư 01/VBHN-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Nhà trẻ 24 – 36 tháng là 83 bộ; như: Bàn giáo viên, bàn học sinh, ghế học sinh, tủ ca cốc, giá phơi khăn....bóng to, bóng nhỏ, gậy thể dục, vòng thẻ dục... , Mẫu giáo: 3-4 tuổi: 95 bộ; như; Tủ đựng đồ cá nhân của trẻ, bình nước uống, bình nước muối, giá để giày dép, xô, chậu...Cột ném bóng, xắc xô, trống da, cổng chui, bóng to, bóng nhỏ... 4-5 tuổi: 126 bộ; Như Giác giường, giá để đồ chơi và học liệu, tủ để chăn màn, chiếu...bục bật sau, các khối hình học, giấy màu, bộ dinh dưỡng, bộ nắp ghép, bộ dụng cụ bác sĩ... 5- 6 tuổi: 116 bộ; như; bảng chân quay, bộ làm quen với toán, bộ lo tô chữ cái, bộ dụng cụ chăm sóc cây, bộ đồ chơi gia đình, đáp ứng được yêu cầu tối thiểu về phục vụ chăm sóc giáo dục trẻ [H7-3.5-01].

Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi  tự làm, ngoài danh mục đảm bảo tính giáo dục, an toàn, phù hợp với trẻ, hằng năm nhà trường phát động phong trào tự làm đồ dùng, đồ chơi từ nguyên vật liệu sẵn có trong thiên nhiên, nguyên vật liệu đã qua sử dụng. Giáo viên tích cực hưởng ứng làm được nhiều đồ dùng, đồ chơi tự tạo có giá trị sử dụng, đảm bảo tính giáo dục, an toàn và phù hợp với trẻ đồng thời khuyến khích trẻ tích cực hoạt động. [H7-3.5-02]. 

Hàng năm nhà trường kiểm kê, rà soát cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi của 100% nhóm lớp [H7-3.5-03]. Xây dựng kế hoạch sửa chữa, bảo quản, thay thế, nâng cấp và bổ sung mới các thiết bị đồ dùng đồ chơi như tủ đựng đồ dùng cá nhân, giá đồ chơi, bàn ghế....  để đảm bảo có chất lượng tốt cho việc học tập và sinh hoạt của trẻ [H7-3.5-04] .

Mức 2:

Nhà trường có 19 máy tính trong đó: Có 05 máy tính phục vụ cho công tác quản lý và 14 máy tính cho các lớp học, tất cả các máy tính đều được nối mạng Internet phục vụ công tác quản lý hot động dạy học của các lớp trong toàn trường [H7-3.2-02].

Các lớp được đầu tư đầy đủ các trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi trong và ngoài các lớp học theo Thông tư 01/VBHN-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, mỗi lớp đều có tủ đựng đồ dùng phục vụ cho công tác dạy học, có đủ bàn ghế, chăn, gối, giát giường, có các giá để đồ dùng đồ chơi, và đồ dùng đồ chơi theo quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật: An toàn, bền, đẹp phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý của trẻ mầm non [H7-3.5-01].

Từ đầu năm học nhà trường có kế hoạch mua sắm, bổ sung thêm các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, sách cho cán bộ giáo viên, nhân viên, phụ huynh nghiên cứu và giảng dạy [H7-3.5-04]. Ngoài ra hàng năm nhà trường phát động phong trào làm đồ dùng, đồ chơi sáng tạo theo các đợt thi đua bằng các nguyên vật liệu dễ tìm, dễ kiếm, an toàn, bền, đẹp phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý của trẻ mầm non để bổ sung thêm số lượng đồ dùng đồ chơi cho trẻ trong các độ tuổi tại nhà trường [H7-3.5-04]; [H19-3.5-02]. 

Mức 3:

Các thiết bị đồ dùng, đồ chơi tự làm hoặc ngoài danh mục quy định của
BGDĐT đã được giáo viên các lớp đưa vào sử dụng một cách có hiệu quả như: Đồ dùng dành cho góc toán, đồ chơi phát triển kỹ năng vận động tinh: Xâu buộc dây giày, tết tóc, ghép hình, xếp chồng, đóng mở nắp chai… đáp ứng được yêu cầu đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục, nâng cao chất lượng NDCSGD trẻ [H7-3.5-03].

2. Điểm mạnh

Nhà trường có đầy đủ thiết bị dạy học theo quy định, đáp ứng yêu cầu tối thiểu phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ, 100% hệ thống máy vi tính được kết nối Internet phục vụ công tác quản lý, hoạt động dạy học và được kiểm kê, sửa chữa, bổ sung hằng năm.

Nhà trường thường xuyên phát động phong trào cho giáo viên tự làm đồ dùng, đồ chơi, các thiết bị đồ dùng đồ chơi đảm bảo tính giáo dục, an toàn, phù hợp với trẻ, được khai thác và sử dụng hiệu quả, đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.

  1. Điểm yếu

Những đồ chơi giáo viên tự làm chưa phong phú, đa dạng và chưa có độ bền cao. 

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng.

Nhà trường giao cho đ/c Lê Kim Oanh phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn trong tháng 10 năm 2023 tích cực  chỉ đạo bồi dưỡng và hướng dẫn giáo viên nghiên cứu làm các loại đồ dùng đồ chơi, bằng các nguyên vật liệu đa dạng có độ bền cao và kích thích sáng tạo cho trẻ hoạt động. Kinh phí từ nguồn chi hoạt động chuyên môn, nguyên vật liệu phụ huynh hỗ trợ. 

5. Tự đánh giá: Đạt mức 2

 Tiêu chí 3.6: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước

Mức 1:

a )Phòng vệ sinh cho trẻ, khu vệ sinh cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đảm bảo không ô nhiễm môi trường; phòng vệ sinh đảm bảo thuận lợi cho trẻ khuyết tật;

b) Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường; hệ thống nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên và trẻ;

c) Thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường.

Mức 2:

a) Phòng vệ sinh cho trẻ, khu vệ sinh cho cán bộ quản lý, giáo viên nhân viên thuận tiện, được xây dựng phù hợp với cảnh quan và theo quy định.

b) H thng cung cấp nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế.

1. Mô tả hiện trạng

Mức 1:

Các lớp học đều được thiết kế hệ thống nhà vệ sinh tự hoại khép kín sạch sẽ, phù hợp với trẻ, có phòng vệ sinh dành cho trẻ nam với 2 bệ đứng và 2 bệ bệt đều được làm bằng gốm sứ cao cấp an toàn và dễ cọ rửa. Trẻ nữ riêng có 2 bệ bồn cầu làm bằng gốm sứ sáng đẹp thân thiện với môi trường. Ngay lối đi vào nhà vệ sinh là hệ thống vòi rửa tay cho trẻ được lắp đặt 6 vòi rửa bằng gốm sứ phù hợp với độ tuổi dể sử dụng. Nhà vệ sinh của trẻ được nắp dặt 1 bình nóng lạnh cho trẻ sử dụng nước nóng rửa tay về mùa đông. Nhà trường có khu nhà vệ sinh tự hoại cho cán bộ, giáo viên, nhân viên. Mỗi nhà được nắp 1 bồn cầu và 1 bồn rửa tay có khay đựng xà bông để rửa tay đảm bảo vệ sinh môi trường và thuận tiện khi sử dụng [H7-3.1-01]; [H7-3.6-01].

Hệ thống đường thoát nước được đi ngầm, bể thấm thấu nằm sâu dưới đất, các hố ga đều có nắp đậy đảm bảo vệ sinh, không bị úng lụt khi trời mưa to; hệ thống nước sạch đảm bảo nước uống, nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên và trẻ sử dụng hàng ngày [H7-3.6-02]. 

Rác thải sinh hoạt được để vào túi bóng, thùng rác có lắp đậy để ở các khu vực của sân trường, rác được thu gom hàng ngày vào các buổi chiểu đảm bảo vệ sinh môi trường [H7-3.6-05].

Mức 2:

Khu vệ sinh được thiết kế trong lớp học với diện tích 10- 16 m / lớp đạt 0,4 m2/ trẻ,  sàn nhà vệ sinh các lớp được chia làm 2 ngăn riêng biệt dành cho bé trai và bé gái, mỗi phòng nắp 4 bồn cầu và 2 bệ đứng dành cho trẻ nam. các phòng vệ sinh được lắp các trang thiết bị đầy đủ phù hợp với trẻ, có 6 vòi nước rửa tay, có khay đựng xà bông cho trẻ tự rửa tay, có bình nước nóng lạnh cho trẻ vệ sinh vào mùa đông có nước ấm..., được bố trí sắp xếp phù hợp với trẻ mầm non và luôn được vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, đảm bảo an toàn  [H7-3.1-02]; [H7-3.6-01].  Khu vệ sinh giáo viên, nhân viên, nhà trường có 4 phòng tổng diện tích vệ sinh 20 m đảm bảo yêu cầu và trang bị đầy đủ các thiết bị dụng cụ vệ sinh thuận tiện cho việc sử dụng [H7-3.6-02].

Nhà trường luôn đảm bảo có nguồn nước sạch do nhà máy nước Tiên Cường-Tiên Lãng - Hải Phòng cung cấp đến tất cả các khu vực trong nhà trường, hàng ngày trẻ thực hiện hoạt động  rửa  tay, rửa mặt bằng  nguồn nước máy để giữ gìn vệ sinh cá nhân [H7-3.6-03], nước uống và nước nấu ăn của trẻ bằng nguồn nước  máy, hệ thống lọc nước qua bình lọc KAROFI [H7-3.6-04]. Hệ thống cống rãnh thoát nước mưa, nước thải sinh hoạt, không để nước ứ đọng xung quanh trường lớp; Có hệ thống thoát nước riêng cho khu nhà bếp, khu nhà vệ sinh. Hệ thống cống rãnh của nhà trường được lắp đặt thi công đạt yêu cầu đảm bảo an toàn[H7-3.1-02];  .

Nhà trường có hợp đồng với Hợp tác xã SXKD DVNN Tự Cường thu gom và xử lý rác tác thải sinh hoạt hàng ngày, đảm bảo khu vực trường không ngây ô nhiễm môi trường [H7-3.6-05].

2. Điểm mạnh

Các lớp đều có nhà vệ sinh khép kín trong lớp học, nhà vệ sinh cho cán bộ giáo viên, nhân viên có đầy đủ các trang thiết bị phù hợp với trẻ mầm non và luôn được vệ sinh sạch sẽ, thoáng mát, đảm bảo vệ sinh môi trường.

3. Điểm yếu

Thùng rác to để ngoài trời còn ít.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng

Tháng 10 năm 2023  nhà trường giao cho đ/c Đoàn Thị Huệ phó hiệu trưởng phụ trách cơ sở vật chất có kế hoạch mua mới bổ sung 3 thùng đựng rác to để ở các góc sân dự kiến là 4.500.000 đồng. Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà trường.

5. Tự đánh giá tiêu chí : Đạt mức 2

Tiêu chuẩn 3; Đạt

* KT LUẬN TIÊU CHUẨN 3

Cơ sở vật chất của trường Mầm non Tự Cường khang trang, sạch sẽ, đẹp, đảm bảo an toàn cho trẻ và cán bộ, giáo viên, nhân viên. Nhà trường có đầy đủ các phòng học, phòng chức năng, phòng hành chính quản trị. Các phòng được trang bị đầy đủ trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo quy định của Điều lệ trường mầm non.

Trường có hệ thống thoát nước tốt đảm bảo vệ sinh môi trường, có nguồn nước sạch và hợp vệ sinh, đảm bảo an toàn cho giáo viên, nhân viên và trẻ. Hệ thống cống rãnh của nhà trường được lắp đặt thi công đạt yêu cầu, thoát nước tốt, không xảy ra tình trạng ứ đọng nước khi sử dụng.

ĐÁNH GIÁ CHUNG

Về tiêu chí: 

Tổng số các tiêu chí đạt mức độ 1:  6/6 đạt 100%

Số tiêu chí đạt mức độ 2: 6/6 đạt 100%        

Số tiêu chí đạt mức độ 3: 6/6 đạt 100%        

Về tiêu chuẩn:

Số tiêu chuẩn đạt mức độ 1: 1/1 đạt 100%

Số tiêu chuẩn đạt mức độ 2: 1/1 đạt 100%

Số tiêu chuẩn đạt mức độ 3: 1/1 đạt 100%    

Căn cứ vào Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non.

Trường mầm non Tự Cường đề nghị đạt Kiểm định chất lượng giáo dục về cơ sở vật chất trang thiết bị trường học đạt Cấp độ 3; Đề nghị đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học Mức độ 2.

                                                  Quyết Thắng, ngà30 thán9 năm 2025

                                                                     NHÓM TRƯỞNG PHỤ TRÁCH